|
|
---|---|
Lịch Dương Ngày 25 Tháng 01 năm 2021 25
Thứ Hai
|
Lịch Âm Ngày 13 Tháng 12 năm 2020 13 Giờ Nhâm Sửu VN, Ngày Qúy Dậu
|
Ngày Rất Xấu Cầm bằng như trẻ chơi diều đứt dây |
Tên Gọi | Tuổi Người Xem | Ngày Xem | ||||||||||||
Ngày Dương | Thứ Hai Ngày 11 Tháng -3 Năm 2001 | Thứ Hai, Ngày 25 Tháng 01 Năm 2021 | ||||||||||||
Ngày Âm | Ngày Nhâm Thân, Tháng Bính Thân, Năm Tân Tỵ (14/07/2001) | Ngày Qúy Dậu, Tháng Kỷ Sửu, Năm Canh Tý (13/12/2020) | ||||||||||||
Mệnh | Kim ( Vàng trong nến) | Kim ( Sắt đầu kiếm) | ||||||||||||
Cầm Tinh | Xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế-Trường mạng | Xương con gà, tướng tinh con đười ươi, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế- Phú quí. | ||||||||||||
Màu sắc | Tương sinh: Vàng, Nâu đất, Hòa hợp: Trắng, xám, ghi, Chế khắc: Xanh lục, Bị khắc chế: Đỏ, hồng, tím | Tương sinh: Vàng, Nâu đất, Hòa hợp: Trắng, xám, ghi, Chế khắc: Xanh lục, Bị khắc chế: Đỏ, hồng, tím | ||||||||||||
Tên Gọi |
Thông Tin Chi Tiết Ngày 25/01/2021 |
|||||||||||||
Giờ Hoàng Đạo |
|
|||||||||||||
Giờ Hắc Đạo |
|
|||||||||||||
Các Ngày Kỵ | Ngày 13 tháng 12 năm 2020 (Qúy Dậu) là ngày Rất Xấu Cần lưu ý đây là: Ngày Tam Nương, không nên đi ngoài đường,không nên cãi nhau,kiêng kỵ các việc khai trương, cưới hỏi,không nên quan hệ vợ chồng Ngày Không Phòng ,Không tốt cho việc yêu đương, kết hôn. Nó có mang ý nghĩa về sự cô đơn, bất lợi và không được hạnh phúc lâu dài. Ngày Thiên Tai Địa Họa , kỵ xây dựng, cưới gả, kiện tụng, nhậm chức chứ không phải trăm sự đều kỵ Ngày Kim thần thất sát, là một ngày đại hung, vì Kim thần là hung thần mang theo xung đột, tai ương, bệnh tật, chiến tranh, chết chóc, hạn hán, ôn dịch Ngày Xích Tòng Tử Hạ Giáng Kỵ , kỵ làm nhà, mai táng, cưới hỏi Ngày Tam Sa Sát - Ngày xấu, Kị giá thú, hội họp thân quyến, kết hôn, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, cầu y, liệu bệnh |
|||||||||||||
Ngũ Hành | Ngày: Qúy Dậu , có Chi tương sinh Can (Hòa hợp), (Thủy,Kim) - Khá , là ngày cát (Thoa nhật / nghĩa nhật) Nạp Âm: Kim ( Sắt đầu kiếm) kị tuổi: Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu, Ngày xem Qúy Dậu ( Kim ) và Tuổi của bạn Tân Tỵ ( Kim ) có ngũ hành giống nhau, thể hiện sự thuận lợi Can Ngày (Quý) - Can Tuổi (Tân) đồng mệnh không sinh, khắc, (Kim,Kim) - Trung bình Ngày Dậu gặp Tuổi Tỵ , tam hợp - Tốt |
|||||||||||||
Bành Tổ Bách Kị Nhật | - Quý: Bất từ tụng lý nhược địch cường (ngày Quý không nên kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh). - Dậu: Bất hội khách tân chủ hữu thương (Ngày Dậu không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị thương tổn) |
|||||||||||||
Khổng Minh Lục Diệu | Ngày KHÔNG VONG , Xấu: Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại. | |||||||||||||
Thập Nhị Bác Tú Sao Nguy ( Thái Âm) |
Việc nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên
Kiêng cữ: Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền
Ngoại lệ: Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển
Sao: Nguy
Ngũ hành: Thái Âm Động vật: Nguy ( Én) Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu Nguy tinh bât khả tạo cao đường
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang Tam tuế hài nhi tao thủy ách Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương. Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật Chu niên bách nhật Ngọa cao sàng Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng Tam niên ngũ tái diệc bi thương. Nguy nguyệt yếu
Sao nguy xảy cắt có ra gì An táng ngày này cũng tránh đi Cưới gả lại càng thêm trở ngại Một năm mấy lượt khóc ai bi (Xấu) |
|||||||||||||
Thập Nhị Kiến Trừ Trực Thành |
Cụ thể:
Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương, xuất hành, khai trương, giá thú.; Xấu: cho các việc kiện tụng, mai táng, châm chích, di cư. (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.) |
|||||||||||||
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu,
Xung tháng: Đinh mùi, ất mui |
|||||||||||||
Ngọc Hạp Thông Thư |
|
|||||||||||||
Hướng Xuất Hành |
|
|||||||||||||
Ngày Xuất Hành | Theo Cụ Khổng Minh NGÀY HUYỀN VŨ : Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xầu không nên đi. |
|||||||||||||
GIỜ XUẤT HÀNH Theo Lý Thuần Phong |
|
|||||||||||||
Xem ngũ hành | Ngày xem Qúy Dậu ( Kim ) và Tuổi của bạn Tân Tỵ ( Kim ) có ngũ hành giống nhau, thể hiện sự thuận lợi, ngày xem Qúy Dậu mệnh Kim ( Sắt đầu kiếm) , năm sinh của bạn Tân Tỵ mệnh Kim ( Vàng trong nến) mà Kim ~ Kim là đồng mệnh, thể hiện sự thuận lợi, nên ngũ hành của ngày xem tương đối khá. | |||||||||||||
Thiên Can | Can Ngày (Quý) - Can Tuổi (Tân) đồng mệnh không sinh, khắc, (Kim,Kim) - Trung bình | |||||||||||||
Địa chi |
Ngày xem: Qúy Dậu , Tuổi xem Nhâm Thân Chi Tuổi của bạn (Tỵ ~ Hỏa )) và Chi Ngày xem (Dậu ~ Kim ) có ngũ hành tương khắc với nhau, thể hiện sự không thuận lợi, Kim tương khắc Hỏa nên ngũ hành của ngày xem tương khắc với tuổi là xấu |
|||||||||||||
Kết Luận |
Ngày dự kiến Cưới Hỏi là ngày 25/01/2021 nhằm ngày Qúy Dậu, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Tý ( 13/12/2020 Âm lịch)
kết hợp với ngày sinh của bạn 11/-3/2001 nhằm ngày Nhâm Thân, tháng Bính Thân, năm Tân Tỵ ( 14/07/2001 Âm lịch) ,
thì sau khi phân tích lợi hại tốt xấu thì chúng tôi cho rằng đây là Ngày Rất Xấu để bạn Cưới Hỏi . Ngày Tam Nương, không nên đi ngoài đường,không nên cãi nhau,kiêng kỵ các việc khai trương, cưới hỏi,không nên quan hệ vợ chồng Ngày Không Phòng ,Không tốt cho việc yêu đương, kết hôn. Nó có mang ý nghĩa về sự cô đơn, bất lợi và không được hạnh phúc lâu dài. Ngày Thiên Tai Địa Họa , kỵ xây dựng, cưới gả, kiện tụng, nhậm chức chứ không phải trăm sự đều kỵ Ngày Kim thần thất sát, là một ngày đại hung, vì Kim thần là hung thần mang theo xung đột, tai ương, bệnh tật, chiến tranh, chết chóc, hạn hán, ôn dịch Ngày Xích Tòng Tử Hạ Giáng Kỵ , kỵ làm nhà, mai táng, cưới hỏi Ngày Tam Sa Sát - Ngày xấu, Kị giá thú, hội họp thân quyến, kết hôn, an phủ biên cảnh, tuyển tướng, huấn binh, xuất sư, cầu y, liệu bệnh
Không thể nói ngày tốt xấu đựa trên kinh nghiệm dân gian hoặc một cách xem ngày đơn giản nào đó, vì đó chỉ là một phần nhỏ trong phép xem ngày. Muốn xem đúng thì phải tổng hợp tất cả các cách xem ngày lại rồi phân tích tốt xấu thì mới biết ngày đó tốt hay xấu. Kết quả dự đoán mà chúng tôi đưa ra đã được phân tích, tính toán rất kỷ và được tổng hợp trên nhiều tài liệu xem ngày có giá trị cổ xưa khác nhau, quý vị có thể an tâm dùng cho mọi sự việc. Cổ nhân nói Năm tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt, trong xem ngày phải có phép "quyền biến" tức là tuỳ sự việc mà chọn ngày cho phù hợp, ví như ma chay nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt, thì ta chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì ta chọn giờ tốt để khởi sự, nếu không nữa, hãy chọn hướng tốt mà đi. |